Thị trường | Trung bình | Thay đổi |
---|---|---|
Đắk Lắk | 65,000 | +200 |
Lâm Đồng | 64,400 | +300 |
Gia Lai | 64,600 | +100 |
Đắk Nông | 65,100 | +200 |
Tại huyện Di Linh, Lâm Hà, Bảo Lộc (Lâm Đồng) giá cà phê hôm nay được thu mua với mức 64.400 đồng/kg.
Tại huyện Cư M'gar (Đắk Lắk) giá cà phê hôm nay ở mức 65.000 đồng/kg. Tại huyện Ea H'leo (Đắk Lắk), Buôn Hồ (Đắk Lắk) giá cà phê hôm nay được thu mua cùng mức 64.900 đồng/kg.
Tương tự tại tỉnh Đắk Nông, giá cà phê hôm nay thu mua ở mức 65.100 đồng/kg tại Gia Nghĩa và 65.000 đồng/kg ở Đắk R'lấp.
Tại tỉnh Gia Lai, giá cà phê hôm nay ở mức 64.600 đồng/kg (Chư Prông), ở Pleiku và La Grai cùng giá 64.500 đồng/kg.
Còn giá cà phê hôm nay tại tỉnh Kon Tum được thu mua với mức 64.600 đồng/kg. Thị trường cà phê trong nước tăng trung bình 100 - 300 đồng/kg so với cùng thời điểm hôm qua.
GIÁ CÀ PHÊ TRÊN THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI
Ở thị trường thế giới, giá cà phê Robusta trên sàn giao dịch London (Anh) ở phiên giao dịch gần nhất trước thời điểm mở cửa ngày 12/6 dao động từ 2.529 – 2.728 USD/tấn, tăng từ 99 – 153 USD/tấn so với cùng kỳ tuần trước. Trong đó, giá cà phê giao hàng tháng 7/2023 đạt 2.728 USD/tấn; giao hàng tháng 9/2023 đạt 2.702 USD/tấn; giao cà phê tháng 11/2023 đạt 2.620 USD/tấn và cà phê giao hàng tháng 01/2024 đạt 2.529 USD/tấn. Biên độ giá giao dịch ở kỳ hạn giao cà phê tháng 7/2023 so với tháng 1/2024 chênh lệch tới hơn 200 USD/tấn.
Giá cà phê Arabica trên sàn New York (Mỹ) ở phiên giao dịch gần nhất dao động từ 184,45 – 190,65 cent/lb. Giá giao dịch ở các kỳ hạn cụ thể: Đạt 190,65 cent/lb kỳ hạn giao cà phê tháng 7/2023; đạt 186,65 cent/lb cho kỳ hạn giao hàng tháng 9/2023; đạt 184,6 cent/lb kỳ hạn giao tháng 12/2023; và cà phê giao dịch tháng 3/2024 đạt 184,45 cent/lb.